Danh mục Ngữ Pháp Tiếng Pháp

Ngữ Pháp Tiếng Pháp: LE SUBJONCTIF: CÁCH CHIA VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Le subjonctif là một thức thường gặp trong Tiếng Pháp tuy nhiên cũng là một trong những phần kiến thức khó nhằn đối với các bạn học viên. Thức subjonctif là? Động từ ở Subjonctif chia như thế nào? Khi nào thì dùng thức Subjonctif? Hãy cùng Pháp ngữ Victoire tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé!

  1. Thức subjonctif là gì?

Thức Subjonctif là một cách thể hiện những ý kiến, mong muốn chủ quan, cảm xúc, sự đánh giá, khả năng, nghi ngờ hoặc sự không chắc chắn của người nói. Những động từ Tiếng Pháp ở thức Subjonctif thường nằm trong một mệnh đề phụ ở sau từ “que".

  1. Cách chia động từ ở thức Subjonctif

Để chia động từ ở thức Subjonctif, cần phải tuân theo 3 bước như sau:

  • Bước 1: Chia động từ gốc ngôi ils/ elles ở présent indicatif
  • Bước 2: Bỏ đuôi -ent
  • Bước 3: Thêm đuôi -e/-es/-e/-ions/-iez/-ent tương ứng với các ngôi je/tu/il,elle/nous/vous/ ils, elles  

Ví dụ: Danser

  • Bước 1: Danser chia ở ngôi ils là dansent
  • Bước 2: Bỏ đuôi -ent => dans-
  • Bước 3: Thêm vào các đuôi tương ứng

que je danse

que tu danses

qu'il/elle danse

que nous dansions

que vous dansiez

qu’ils/ elles dansent

Một số động từ bất quy tắc:

 

Être

Avoir

Aller

Faire

Vouloir

Pouvoir

Valoir

Savoir

que je

sois

aie

aille

fasse

veuille

puisse

vaille

sache

que tu

sois

aies

ailles

fasses

veuilles

puisses

vailles

saches

qu’il/ elle

soit

ait

aille

fasse

veuille

puisse

vaille

sache

que nous

soyons

ayons

allions

fassions

voulions

puissions

valions

sachions

que vous

soyez

ayez

alliez

fassiez

vouliez

puissiez

valiez

sachiez

qu'ils/elles

soient

aient

aillent

fassent

veuillent

puissent

vaillent

sachent

  1. Cách sử dụng

    1. Sử dụng sau « QUE » đi kèm với các động từ chỉ thể hiện sự mong muốn,yêu cầu ,sự cần thiết hoặc một lời khuyên:

  • Désirer que 
  • Demander que
  • Éviter que
  • Ordonner que
  • Il faut que
  • Il est obligatoire que
  • Il est imporatnt/ néceessaire/ essentiel/ urgent que

Ví dụ: Il faut que tu ailles à l'école à l'heure.

Le subjonctif - Pháp ngữ Victoire

  1. Thể hiện cảm xúc ,tình cảm (sợ hãi,hạnh phúc,tức giận tiếc nuối …)

  • aimer que 
  • apprécier que 
  • attendre que 
  • être content/ heureux/ ravi que 
  • être désolé/ triste que 
  • être étonné/ surpris que 
  • être fâché que 
  • exiger que 
  • il est bon que 
  • il est dommage que 
  • il est regrettable que

Ví dụ: Il est dommage que je ne puisse pas participer à votre mariage.

Je suis surpris qu’elle finisse tous les devoirs.

  1. Thể hiện sự nghi ngờ,khả năng, ý kiến 

  • douter que 
  • Il n'est pas certain que ( không chắc chắn)
  • Il n'est pas clair que  ( không rõ ràng)
  • Il n'est pas vrai que  ( không đúng )
  • Il se peut que  ( có lẽ)

Ví dụ: Cette maison est très chère. Il n'est pas certain qu’il puisse l'acheter.

  1. Sau một số các liên từ

But

Afin que, Pour que

Cause

De crainte que, De peure que

Conséquence

Sans que

Condition

À condition que, À moins que, Pourvu que

Opposition

Bien que, Quoique

Temps

Avant que, Jusqu'à ce que

Ví dụ: Il n'est pas absent bien qu'il pleuve des cordes aujourd'hui.

  1. Sử dụng sau cách diễn đạt so sánh nhất và l’unique, le seul, le premier, le dernier, và ne…que khi sự diễn đạt thể hiện quan điểm, cảm xúc hoặc sự phóng đại.

Ví dụ: Il n'y a q'une personne qui puisse réponde à cette question.

Elle est la plus belle fille que je sache.

  1. Những trường hợp không dùng Subjonctif

  1. Thể hiện những điều chắc chắn hoặc kỳ vọng

Các động từ chỉ ý kiến ​​(nghĩ, tin, tưởng tượng, ước tính, giả sử, tìm thấy, v.v.) và động từ chỉ sự chắc chắn được theo sau bởi mệnh đề chia ở thức indicatif.

  • Être certain que
  • Trouver que
  • Penser que
  • Croire que
  • Espérer que

Ví dụ: Je crois qu'elle connaît la musique classique.

Lưu ý: Je ne crois qu'elle connaisse la musique classique.

  1. Hai mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ

Nếu 2 ý trong câu đều cùng chủ ngữ thì bạn không nên dùng subjonctif, thay vì vậy bạn nên rút gọn câu như ví dụ sau:

Je souhaite que tu finisse ton dessin.

Je souhaite finir mon dessin.

Tổng kết

Trên đây là những kiến thức về thức Subjonctif, Pháp ngữ Victoire hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chinh phục Tiếng Pháp dễ dàng hơn. 

Pháp Ngữ Victoire là đơn vị đi đầu trong việc tổ chức các khóa học tiếng Pháp trên nền tảng số (Online) giúp các bạn có thể tiếp cận với lớp học một cách thuận tiện và nhanh chóng. Chúng mình cam kết đem lại những khóa học chất lượng, dịch vụ tư vấn uy tín cùng mức giá hoàn toàn hợp lý, đặc biệt phù hợp với các bạn trẻ có đam mê với tiếng Pháp và ước mơ du học Pháp.

Hãy liên hệ ngay với chúng mình để được tư vấn lộ trình phù hợp nhé!

 

 
 

 

 

Form đăng ký tư vấn

Là đơn vị đi đầu trong việc tổ chức các khóa học tiếng Pháp trên nền tảng số (Online), Pháp ngữ Victoire giúp các bạn có thể tiếp cận với lớp học một cách thuận tiện và nhanh chóng. Chúng mình cam kết đem lại những khóa học chất lượng, dịch vụ tư vấn uy tín cùng mức giá hoàn toàn hợp lý, đặc biệt phù hợp với các bạn trẻ có đam mê với tiếng Pháp và ước mơ du học Pháp. Hãy liên hệ ngay với chúng mình nhé!

Facebook: https://www.facebook.com/phapnguvictoire/

Địa chỉ: Tầng 4, số 216 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0902 408 103

Email: phapnguvictoire@gmail.com

 
 

 

 

Liên hệ ngay
0902408103
zalo
zalo